Chào mừng Khách ( Đăng nhập | Đăng kí )

IPB
 
Reply to this topicStart new topic
> Phương ngữ Huế (1), Dành cho các bạn yêu thích phương ngữ
nhibo
post May 25 2005, 02:20 AM
Bài viết #1

Trung tá
*****

Nhóm: Thường dân
Bài Viết: 262
Gia Nhập: 3-April 05
Đến Từ: Sct. Joergensvej 23, 4000 Roskilde, Denmark
Thành Viên Thứ: 71



Biết khi mô: biết bao giờ (Biết khi mô mới có người thương tui thiệt tình)

Biết làm răng chừ: biết làm sao bây giờ (Chuyện đã lỡ dĩ như rứa, biết làm răng chừ).

Biết mặt ngang mặt dọc: biết rõ (Có người bạc trốt chưa biết cơm hến mặt ngang mặt dọc răng).

Biết mặt tau (lời đe dọa): sẽ làm cho đối thủ điêu đứng, làm cho biết mặt, làm cho "nể bản mặt" (Mi hỗn hào coi chừng biết mặt tau).

Biết mần răng: biết làm sao (Thương em nỏ biết mần răng, mười đêm ra đứng trông trăng cả mười - Ca dao Huế).

Biết mấy cho bưa: biết mấy cho vừa (Vợ chồng ham làm giàu, biết mấy cho bưa).

Biết mô: 1. Biết gì đâu, không biết (Anh bỏ mô tui biết mô mà lấy); 2. Có thể, biết đâu đấy (Biết mô hắn đứng về phe bên kia).

Biết mô là bến bờ: mênh mông, vô cùng (Đời là bể khô biết mô là bến là bờ).

Biết mô mà mò: biết mô mà tìm (Ăn trộm lấy hết, biết mô mà mò).

Biết phong phóc: biết rõ, trúng phong phóc (Chuyện thiên hạ mà cái chi anh cũng biết, biết phong phóc là khác).

Biết răng: biết gì (Chuyện nớ mi biết răng).

Biết răng chừ: 1. biết đến khi nào (Biết răng chừ cho nước ráo làm mây, cho sông Hương hết chảy, dạ nầy mới thôi thương - Ca dao Huế). 2. biết làm sao bây giờ (Chuyện đã vỡ lở ra rồi, biết răng chừ. Trời hành, biết răng chừ).

Biết răng không: biết sao không (Biết răng không, hai đứa sắp lấy nhau).

Biết ri: nếu biết thế này (Biết ri, anh lấy em cho rồi).

Biết rứa: nếu biết thế (Biết rứa thì em cho anh cho rồi).

Bỏ đi răng đành: bỏ đi sao đành, không đành đoạn (Em mô có lỗi chi với anh mà anh bỏ đi răng đành).

Bỏ đồ màu: nêm gia vị vào món ăn (Em nấu cơm quên đơm vô rá, em kho cá quên bỏ đồ màu - Hò Huế).

Bỏ giỏ: bỏ trong túi một cách chắc chắn (Đi thi kỳ này, bằng Tú tài coi như bỏ giỏ).

Bỏ mứa: ăn còn dư (Bỏ mứa cơm rứa là tội trời)

Bồn: 1. bồng (Bồn con cho con bú); 2. vồn đất: (Bồn khoai); 3. khoảnh đất xây cao để trồng cây, phòng lúc ngập lụt cho khỏi chết (Bồn trầu).

Bơn lên để xuống (bưng lên để xuống, bơn lên bơn xuống): đưa lên đưa xuống (Chuyện không ra chi mà cứ bồn lên để xuống, bơn lên bơn xuống, một chặp thành chuyện quan trọng).

Bổ béo chi mô (thấm béo chi mô): không đáng (Bổ béo chi mô mà cũng thích bắt tay đàn bà con gái).

Bổ cái oạch: té cái ịch (Đường trơn trợt bị bổ cái oạch).

Bổ chổng mông: bổ té sấp (Bị trượt chưn bổ chổng mông).

Bộ rứa: thế thì (Bộ rứa tui nói láo hay răng).


(Trích từ Cuốn Tự điển tiếng Huế)
Go to the top of the page
 
+Quote Post

Reply to this topicStart new topic
> 1 Người đang đọc chủ đề này (1 Khách và 0 Người Ẩn Danh)
0 Thành Viên:

 

.::Phiên bản rút gọn::. Thời gian bây giờ là: 8th May 2024 - 07:50 AMSpring Style