Chào mừng Khách ( Đăng nhập | Đăng kí )

IPB
 
Reply to this topicStart new topic
> Phương ngữ Huế (3), Dành cho các bạn yêu thích phương ngữ
nhibo
post May 25 2005, 02:29 AM
Bài viết #1

Trung tá
*****

Nhóm: Thường dân
Bài Viết: 262
Gia Nhập: 3-April 05
Đến Từ: Sct. Joergensvej 23, 4000 Roskilde, Denmark
Thành Viên Thứ: 71



Đến đỗi chi: đến nỗi nào (Tình hình đến đổi chi mà phải di tản).

Đến nỗi răng: sao đến nỗi (Em can mà anh chẳng hề nghe, chừ đến nỗi răng mà tay bưng nón gạo, tay xách bó củi nè, thảm chưa- Hò Huế).

Để khỏi: để tránh (Học để khỏi nghèo).

Để lộn bậy: sắp đặt không ngăn nắp (Trong tủ, áo quần để lộn bậy).

Để luột (để vuột mất): để qua cơ hội tốt (Tính toán kỹ quá để lượt mất cơ hội tốt).

Để mà coi: rồi sẽ thấy (Tiếng dọa dẫm) (Tau nói không nghe, để mà coi).

Để nhau (thôi nhau): bỏ nhau (Ở với nhau không được thì để nhau ra cho khỏe nhau).

Để sẩy (để luột): để mất cơ hội (Để sẩy cơ hội).

Để trong bụng: không nói ra (Vợ biết chồng có mèo nhưng để trong bụng mà thôi).

Để vợ: ly dị (Chồng mê gái để vợ về lại nhà cha mẹ). Ngày xưa gọi là "cho vợ hoàn tôn" hay "cho vợ quy tôn".

Để xởn lởn: để hết mưa đã.

Đệ: 1.để, giao cho (Đệ em làm cho); 2. đặt (Đệ cái chén trên bàn). (Giọng Mỹ Chánh).

Đệ ngai: đệ ngươi, coi thường (Làm quá, đệ ngai tau, tau trị cho sặc máu).

Đi ba bước thấu: gần đấy thôi (Trường học tới nhà đi ba bước thấu).

Đi cà lết (đi cà sệt): đi kéo gót chân, có vẻ mệt mỏi (Đường đi xa ngái, mệt quá, đi cà lết cà sệt nửa đêm mới về thấu nhà).

Đi cà rỡn: đi dạo, đi quanh (Không đi học mà thích đi cà rỡn ngoài đường).

Đi cả tua: đi cả dãy (Trống vừa đánh ra chơi là học trò đi cả tua vô nhà cầu).

Đi cho dày: đi nhiều lần (Kỵ chạp nhà em, anh đi cho dày, ba mẹ mới gả em cho anh).

Đi chơi đi dỡi: đi chơi hoang (Con trai đi chơi đi dỡi dễ bị mắc bệnh).

Đi chung một kiệt: bạn đồng hành đi chung một đường nhỏ, ý nói làm vợ làm chồng cùng đi với nhau trong ngõ vắng (Thiếp với chàng xưa kia tưởng đi cùng một kiệt, Ai hay ông Trời phân biệt mỗi đứa mỗi đàng- Hò Huế).

Đi chưn: 1. đi bộ (Đây đến đó cũng gần, di chưn cũng được); 2. đi chân không (Tui thích đi chưn cho khỏe, không thích mang guốc kềnh càng).

Đi cua: đi ve gái, đi tán gái (Anh nớ có tài đi cua).

(Trích từ Tự điển tiếng Huế của Bùi Minh Đức)
Go to the top of the page
 
+Quote Post

Reply to this topicStart new topic
> 1 Người đang đọc chủ đề này (1 Khách và 0 Người Ẩn Danh)
0 Thành Viên:

 

.::Phiên bản rút gọn::. Thời gian bây giờ là: 5th May 2024 - 01:09 AMSpring Style