Chào mừng Khách ( Đăng nhập | Đăng kí )

IPB
 
Reply to this topicStart new topic
> Phương ngữ Huế (2), Dành cho các bạn yêu thích phương ngữ
nhibo
post May 25 2005, 02:25 AM
Bài viết #1

Trung tá
*****

Nhóm: Thường dân
Bài Viết: 262
Gia Nhập: 3-April 05
Đến Từ: Sct. Joergensvej 23, 4000 Roskilde, Denmark
Thành Viên Thứ: 71



Ba bảy mười bốn: nói không trúng, nói tầm bậy (Nghe chị nớ nói ba bảy mười bốn mà cũng nghe).

Ba bị: ông ăn mày (Em bé đương khóc nghe dọa ông ba bị là nín thinh).

Ba bị i hè: tiếng dọa con nít để nghe lời mình (Im đi kẻo ông ba bị i hè đến chừ).

Ba bột: không ra gì (Thằng ba bột, nói mà không làm).

Ba cái đồ quỷ: những đồ không đáng kể, không ra gì, không đích đáng (Na về chi ba cái đồ quỷ nớ cho chật nhà. Cưới ba cái đồ quỷ nớ cho nó phá nhà).

Ba hoa xích đế (ba hoa chích chòe): ăn nói ba hoa, không nghiêm túc (Uống rượu vô là hắn ba hoa xích đế, coi trời bằng vung).

Ba hồi ri ba hồi rứa: thay đổi luôn luôn (Chỉ huy mà bất nhứt, ba hồi ri ba hồi rứa)

Ca tới ca lui: không ngớt nói lui nói tới (Bà mẹ tối ngày cứ ca tới ca lui bài ca con cá, nào là con gái ế chồng, hâm đi hâm lại, đã hăm mấy rồi).

Can chi: không can gì đâu (Can chi mà sợ).

Can chi mô: không can hệ gì đâu (Nghe anh đi em, không can chi mô).

Cà gật cà tang: không song suốt, có trắc trở (Xe chạy cà gật cà tang rồi cũng thấu).

Cà kê dê ngỗng: chuyện không đâu vào đâu mất thì giờ (Cả ngày ngồi nói chuyện ca kê dê ngỗng cũng hết thì giờ).

Cà rịch cà tang: chậm rãi, không nhanh nhẹn (Làm việc thì cứ cà rịch cà tang để câu giờ).

Da diết (gia giết): không vơi, không nguôi, quá sức, tha thiết (Nhớ Huế da diết. Anh thương em da diết, diết da, áo lụa hồ năm vạt trải ra cho em nằm- Hò Huế).

Dang nắng: phơi nắng (Cả ngày dang nắng tối về lên cơn sốt).

Dài lòn thòn: dài lòng thòng (Bài diễn văn dài lòn thòn).

Dám chọc mệ: ý nói "dám """từ phạm húy"""ng đến người bề trên". "Mệ" ở Huế là người hoàng phái, dòng dõi nhà vua nên rất được dân chúng nể sợ, không ai dám trêu chọc, sợ bị "ngứt đầu".

Dạn miệng dạn mồm: dám ăn dám nói, có gan dám nói (O nớ dạn miệng dạm mồm, buổi họp mô cũng tham gia ăn nói).

Dễ ẹc: quá dễ (Bài toán ra thi dễ ẹc).

Dị: khác lạ với thường tình (Ấy hun tui, ấy mà dị lắm); thẹn thùng, xấu hổ (Cầm tay đi ngòai đường, dị chết).

Dị chưa tề: lạ chưa, chướng quá (Anh ôm chị ngoài đường, dị chưa).

Dị òm: chướng quá, dị quá, người ta cười (Đi ngoài phố mà khoác lưng vợ, dị òm).

Dòm lui dòm tới: nhìn trước nhìn sau (Dòm lui dòm tới không ai hơn mình mà mình cũng không hơn ai).

Dòm mặt: 1. nhìn mặt để ngắm nghía (Dòm mặt cô dâu); 2. lễ dạm hỏi coi là lễ dòm.

Đằng nớ: đầu đó, đằng kia (Đằng nớ có bún mụ Châu).

Đập lộn (đập chắc, đập nhau): đánh nhau (Trẻ em thích đập lộn).

(Trích từ Cuốn Tự điển tiếng Huế)
Go to the top of the page
 
+Quote Post

Reply to this topicStart new topic
> 1 Người đang đọc chủ đề này (1 Khách và 0 Người Ẩn Danh)
0 Thành Viên:

 

.::Phiên bản rút gọn::. Thời gian bây giờ là: 2nd May 2024 - 05:02 AMSpring Style